Hello! Anh em có đang chơi Minecraft trên dế yêu không nhỉ? Nếu có, hãy để MemeFace giới thiệu tất cả các lệnh trong Minecraft trên điện thoại để bạn nắm rõ hơn nha!
Minecraft chính là một trò chơi siêu phẩm mà ngay cả người dùng Android, iOS hay PC đều mê “quên lối về”. Một thế giới được tạo thành với các khối lập phương mà trong đó, anh em cần phải làm mọi thứ để sinh tồn. Nhờ đó, người chơi sẽ được phát huy hết khả năng sáng tạo của mình để tạo thành một thế giới tuyệt vời nhất. Đối với người chơi Minecraft, hẳn là bạn đã biết các câu lệnh trong game vô cùng quan trọng. Do đó, MemeFace sẽ tổng hợp tất cả các lệnh trong Minecraft trên điện thoại để anh em tham khảo nhé!
Chia sẻ tất tần tật về tất cả các lệnh trong Minecraft trên điện thoại dành cho gamer
Dưới đây là các lệnh cơ bản, lệnh VIP… danh cho trò chơi Minecraft. Anh em nếu đang cần thì tìm hiểu ngay nhé!

Các lệnh Minecraft phổ biến nhất
- /f help [số trang]: Đây là lệnh dùng để hiển thị phần lệnh.
- /f list [số trang]: Dùng lệnh này để hiển thị danh sách các factions.
- /f show [faction tag]: Đây là lệnh để hiển thị chi tiết thông tin về một faction.
- /f map [on/off]: Lệnh này dùng để hiển thị bản đồ.
- /f power [tên người chơi]: Sử dụng lệnh này để hiển thị năng lượng của nhân vật.
- /f join [tên faction]: Đây là lệnh dùng để vào faction.
- /f leave: Muốn thoát faction thì dùng lệnh này.
- /f chat: Muốn bật on và off cho faction chat thì dùng lệnh này.
- /f deinvite [Tên người chơi]: Nếu muốn hủy bỏ lời mời vào faction thì sử dụng lệnh này.
- /f sethome: Đây là lệnh đặt faction home.
- /f claim: Dùng lệnh này để đóng chiếm nơi mi đang đứng.
- /f autoclaim: Đây là lệnh dùng để khởi động auto-chiếm đóng khi mi đi ngang khu đất
- /f unclaim, declaim: Bạn hãy dùng lệnh này để Unclaim nơi mi đang đứng.
- /f owner [Tên người chơi]: Đây là lệnh cho phép bạn đặt / Gỡ bỏ quyền sở hữu của một chunk (16×16) cho một người chơi trong faction.
- /f ownerlist: Lệnh này để xem danh sách của chủ sở hữu chung trong faction.
- /f kick [tên người chơi]: Người chơi dùng lệnh này để kick một người chơi ra khỏi faction.
- /f officer [tên người chơi]: Bạn dùng lệnh để cho một người làm phó faction.
- /f leader [tên người chơi]: Nếu muốn cho một người làm chủ faction thì dùng lệnh này.
- /f noboom: Lệnh này để bật/tắt nổ trong faction.
- /f ally [tên faction]: Lệnh này để đồng minh với faction khác.
- /f neutral [tên faction]: Dùng lệnh này để bình thường với faction khác.
- /f enemy [tên faction]: Nếu muốn đối thủ với faction khác thì dùng lệnh này.
- /f money balance: Đây là lệnh để hiển thị số tiền trong faction.
- /f money deposit: Dùng lệnh này để đóng góp tiền vào faction.
- /f home: Nếu cần biến về faction home thì dùng lệnh này.
- /f create [faction tag]: Đây là lệnh để tạo faction mới.
- /f desc [ghi thông báo faction vào đây]: Lệnh này dùng để thay đổi thông báo faction.
- /f tag [faction tag]: Đây là lệnh dùng để thay đổi faction tag.
- /f open: Đây là lệnh để bật, tắt nếu lời mời là cần thiết để vào faction.
- /f invite [Tên người chơi]: Mời một người vào faction thì dùng lệnh này.
- /f money withdraw: Đây là lệnh để lấy tiền ra faction.
- /f money ff: Dùng lệnh này để chuyển tiền từ faction này sang faction khác.
- /f money fp: Đây là lệnh để chuyển tiền từ faction sang người chơi.
- /f money pf: Sử dụng lệnh này để chuyển tiền từ người chơi sang faction.
Các lệnh Minecraft cơ bản nhất
- /gamerules keepInventory true: Lệnh này là chết không mất đồ.
- /gamemode 0, /gamemode s, gamemode survial: Đây là lệnh để chuyển sang chế độ sinh tồn.
- /gamemode 1, gamemode c, /gamemode creative: Dùng lệnh này để chuyển sang chế độ sáng tạo.
- /gamemode 2, /gamemode a, /gamemode adventure: Đây là lệnh chuyển sang chế độ phiêu lưu.
- /gamemode 3, /gamemode sp, /gamemode spectator: Dùng lệnh này để chuyển sang chế độ khán giả.
- /tpa: Đây là lệnh để gửi yêu cầu dịch chuyển bản thân đến 1 người.
- /tpahere: Dùng lệnh để gửi yêu cầu dịch chuyển 1 người đến vị trí của mình.
- /tpaccept: Sử dụng lệnh này để đồng ý yêu cầu dịch chuyển.
- /tpadeny: Đây là lệnh để từ chối yêu cầu dịch chuyển.
- /spawn: Sử dụng lệnh này để quay về điểm spawn.
- /back: Nếu muốn quay về cho vừa dịch chuyển hoặc địa điểm vừa chết thì dùng lệnh này.
- /sethome: Đây là lệnh để đánh dấu địa điểm đang đứng là nhà của bạn.
- /home: Sử dụng lệnh này để dịch chuyển đến nhà của bạn (địa điểm đã sethome).
- /money: Dùng lệnh này để coi số tiền của bạn.
- /pay: Dùng lệnh để gửi tiền đến 1 người.
- /balancetop: Đây là lệnh để coi top tiền.
- /time set 18000: Dùng lệnh này để thiết lập thời gian vào ban đêm.
- /time set 6000: Dùng lệnh này để thiết lập thời gian vào buổi trưa.
- /kill @r: Đây là lệnh để giết 1 người chơi bất kỳ được lựa chọn ngẫu nhiên.
- /kill @e: Dùng lệnh này để giết tất cả các thực thể sống đang có trong game.
- /kill @a: Nếu muốn hạ tất cả người chơi trong game.
- /kill @p: Đây là lệnh để giết người chơi ở vị trí gần bạn nhất.
Tham khảo thêm:
Tất tần tật về các lệnh plot trong Minecraft
- /plot notforsale: Đây là lệnh để chủ town hủy quyền sở hữu 1 mảnh đất đã bán trước đó.
- /plot set shop: Dùng lệnh này để đặt một plot làm shop.
- /plot forsale <giá>: Sử dụng lệnh để chủ town định giá bán của 1 lô đất nằm trong town.
- /plot unclaim: Đây là lệnh để thành viên hủy quyền sở hữu đất đã mua từ chủ town.
- /plot set arena: Còn lệnh này để đặt một plot làm đấu trường.
- /plot: Đây là lệnh để hiển thị các lệnh về Plot.
- /plot claim: Sử dụng lệnh để thành viên trong town mua mảnh đất chủ town đang bán.
- /plot perm: Dùng lệnh này để hiển thị đường biên giới của plot mà người chơi đang đứng bên trên.
- /plot set embassy: Sử dụng lệnh này để đặt một plot làm đại sứ quán.
- /plot set name: Bạn hãy dùng lệnh này để cho phép thị trưởng hoặc chủ sở hữu plot đổi tên plot họ sở hữu (plot sở hữu cá nhân sẽ hiển thị cả tên của cả người sở hữu và người đặt).
- /plot toggle clear: Đây là lệnh gỡ bỏ danh sách của các ID bị block của plot, dùng bởi thị trưởng sở hữu thị trấn. Hoặc là bởi người sở hữu plot trong plot của chính họ.
- /plot set reset: Dùng lệnh để reset plot của bạn trở về hình dáng như ban đầu.
- /plot set perm {on/off}: Đây là lệnh để điều chỉnh đường cong ranh giới của từng plot mà người chơi đang đứng.
- /plot toggle fire: Sử dụng lệnh này để cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong plot.
- /plot toggle pvp: Bạn dùng lệnh này để cho phép hoặc không cho phép PVP trong plot.
- /plot toggle explosion: Bạn sử dụng để cho phép hoặc không cho phép nổ trong plot.
- /plot toggle mob: Gamer dùng lệnh này để cho phép hoặc không cho phép mob sinh ra trong plot.
Mọi thứ về lệnh nation trong Minecraft
- /nation new <tên quốc gia> <tên thủ đô>: Dùng lệnh này để tạo ra 1 quốc gia mới, đặt Thủ đô.
- /nation set name <tên quốc gia>: Đây là lệnh để đặt tên quốc gia.
- /nation: Sử dụng lệnh này để hiển thị thông tin quốc gia của người chơi.
- /nation list: Lệnh này để liệt kê danh sách các quốc gia.
- /nation set taxes <số tiền>: Muốn quốc vương đặt thuế cho toàn quốc gia thì dùng lệnh này.
- /nation deposit <số tiền>: Lệnh này để gửi tiền vào quốc gia của bạn.
- /nation withdraw <số tiền>: Lệnh này để rút tiền khỏi quốc gia của bạn.
- /nation new <tên quốc gia>: Lệnh này để tạo ra một quốc gia mới (thị trưởng sử dụng).
- /nation remove <tên quốc gia>: Sử dụng lệnh này để loại bỏ một quốc gia khỏi danh sách đồng minh.
- /nation enemy add <tên quốc gia>: Nếu muốn thêm 1 quốc gia vào làm kẻ thù thì dùng lệnh này.
- /nation online: Nếu cần hiển thị người chơi đang online trong quốc gia của bạn thì dùng lệnh này.
- /nation <tên quốc gia>: Sử dụng lệnh này để hiển thị thông tin của quốc gia khác.
- /nation leave: Nếu bạn cần rời khỏi quốc gia bạn đang ở (thị trưởng sử dụng) thì dùng lệnh này.
- /nation set king <tên người chơi>: Đây là lệnh để quốc vương ra lệnh đổi ngôi cho người khác.
- /nation set capital <tên town>: Nếu cần đặt thủ đô của vương quốc thì sử dụng lệnh này.
- /nation rank: Lệnh này để thiết lập người hỗ trợ (phó)/ danh hiệu cá nhân của quốc gia.
- /nation ally: Đây là lệnh đồng minh của quốc gia.
- /nation add <tên quốc gia>: Đây là lệnh để thêm một quốc gia làm đồng minh.
- /nation enemy remove <tên quốc gia>: Đây là lệnh để gỡ bỏ một quốc gia khỏi danh sách kẻ thù.
- /nation rank add <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Lệnh này để ban danh hiệu cho một người chơi.
- /nation rank remove <tên người chơi> <tên danh hiệu>: Lệnh này để bãi bỏ danh hiệu của một người chơi.
- /nation add <tên town>: Nếu muốn mời 1 town vào quốc gia của mình thì dùng lệnh này.
- /nation kick <tên town>: Lệnh này để loại bỏ 1 town khỏi quốc gia của mình.
- /nation delete <tên quốc gia>: Nếu cần xóa quốc gia của bạn thì dùng lệnh này.
Xem thêm:
Mọi thứ về lệnh town trong Minecraft
- /town withdraw: Sử dụng lệnh này để rút tiền khỏi ngân hàng town.
- /town: Dùng lệnh này để hiển thị thông tin town bạn đang tham gia.
- /town unclaim: Nếu muốn bán đất của town thì dùng lệnh này.
- /town help: Đây là lệnh để hiển thị các lệnh bạn có thể sử dụng trong town.
- /town leave: Nếu cần rời khỏi town hiện tại thì sử dụng lệnh này.
- /town join <tên town>: Nếu muốn xin tham gia 1 town của người khác thì dùng lệnh này.
- /town claim: Nếu gamer cần mua đất cho town thì dùng lệnh này.
- /towny add < Tên>: Bạn cần thêm 1 người nào đó vào town của bạn thì dùng lệnh này.
- /town deposit: Sử dụng lệnh này để chuyển tiền vào ngân hàng town.
- /town new <tên town>: Nếu cần tạo 1 town mới.
- /town unclaim all: Bạn sẽ bán tất cả đất của town với lệnh này.
- /town online: Đây là lệnh giúp bạn hiển thị người chơi đang online trong town .
- /town rank add/remove <tên thành viên> <tên hạng>: Đây là lệnh để thêm hoặc xóa hạng của người chơi hiện tại trong town.
- /town homeblock: Dùng lệnh này để thiết lập nơi để spawn về towny .
- /town delete <tên town>: Sử dụng lệnh này để xóa town hiện tại.
- /town ranklist: Nếu muốn Xem cấp bậc người chơi trong town thì dùng lệnh này.
- /town perm: Sử dụng lệnh này để xem các chính sách của town.
- /town list: Dùng lệnh này để hiển thị danh sách tất cả các town trong server.
- /town set taxes <số tiền>: Đây là lệnh để đặt thuế cho town.
- /town set spawn: Đây là lệnh để set vị trí spawn cho town
- /town spawn <tên town>: Sử dụng lệnh này để dịch chuyển đến town khác.
- /town here: Sử dụng lệnh này để hiển thị thông tin town bạn đang đứng.
- /town outpost: Nếu muốn thiết lập vị trí outpost cho town thì dùng lệnh này.
- /town new <tên town> <tên chủ town>: Đây là lệnh giúp người chơi tạo 1 town mới với set 1 người làm chủ town.
- /town spawn: Lệnh này để dịch chuyển đến town của bạn.
- /town add <tên> assistant: Lệnh này để chọn một ai đó làm phó town.
- /town board <message>: Sử dụng lệnh này để thêm thông báo khi người quản lý town online.
- /town set name <tên mới>: Sử dụng lệnh này để thay đổi tên town của bạn.
- /town set perm: Dùng lệnh này để cài đặt các chính sách cho town.
- /town set mayor <tên người chơi>: Nếu muốn chuyển chức chủ town cho người khác.
- /townchat: Sử dụng lệnh này để chuyển sang chế độ chat town.
- /town toggle open: Đây là lệnh cho phép mở cửa để thành viên tham gia thoải mái hoặc đóng cửa.
- /town toggle public: Dùng lệnh này để cho phép hoặc không cho phép người khác spawn đến town bạn.
- /town toggle fire: Đây là lệnh cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong town.
- /town toggle mobs: Còn đây là lệnh cho phép hoặc không cho phép mobs (quái vật) sinh ra trong town.
- /town set perm build on/off: Dùng lệnh này để bật/tắt chế độ xây dựng trong town.
- /town set perm destroy on/off: Sử dụng lệnh này để bật/tắt chế độ phá block trong town.
- /town toggle explosion: Còn đây là lệnh để cho phép hoặc không cho phép nổ trong town.
- /town toggle pvp: Sử dụng lệnh này để cho phép hoặc không cho phép PVP (đánh nhau) trong town.
- /town toggle taxpercent: Sử dụng lệnh này để quy định thuế theo kiểu phần trăm hay số xác định.
- /town set perm switch on/off: Đây là lệnh để bật/tắt công tắc trong town.
- /town set perm itemuse on/off: nếu muốn bật/tắt quyền sử dụng item với bất cứ ai trong town.
- /town set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}: Nếu muốn bật/tắt xây dựng phá block / công tắc / sử dụng đối với cư dân / đồng minh / người ngoài thì dùng lệnh này.
Các lệnh dành cho người chơi game
- /resident: Hiển thị thông tin của chính bạn trên màn hình.
- /resident friend remove + <tên người chơi>: Dùng lệnh này để loại bỏ người chơi offline khỏi danh sách bạn bè.
- /resident friend clearlist: Lệnh này là để loại bỏ tất cả người chơi ra khỏi danh sách bạn bè.
- /resident friend add <tên người chơi>: Sử dụng lệnh này để thêm người chơi đang online vào danh sách bạn bè.
- /resident friend remove <tên người chơi>: Nếu cần loại bỏ người chơi online khỏi danh sách bạn bè thì dùng lệnh này.
- /resident <tên người chơi>: Sử dụng lệnh này để hiển thị thông tin của người chơi khác trên màn hình.
- /resident friend add + <tên người chơi>: Nếu muốn thêm người chơi offline vào danh sách bạn bè thì dùng lệnh này.
- /resident toggle map: Đây là lệnh để gamer bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot.
- /resident toggle plotborder: Còn đây là lệnh để hiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó.
- /resident toggle spy: Gamer dùng lệnh này để quản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp.
- /resident toggle reset: Bạn hãy dùng lệnh này để tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động.
Lưu ý dành cho anh em chơi Minecraft
Nếu muốn nhập mã lệnh, gamer hãy bật Game menu > Chọn vào Open to LAN và bật Allow Cheats. Hoặc trong lúc đang tạo Thế giới mới (Create New World) thì chọn ON trong Allow Cheats. Tiếp đến, nhấn phím C hoặc T để hiện thanh lệnh rồi nhập các mã lệnh là được.
Trên đây là tất cả các lệnh trong Minecraft trên điện thoại mà MemeFace muốn chia sẻ. Chúc anh em có những giây phút chơi game vui vẻ.